Để làm rõ vấn đề tài chính cá nhân quan trọng này, đây là bài viết hướng dẫn chi tiết về Cách tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) mới nhất cho từng trường hợp cụ thể.
Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN) là khoản nghĩa vụ mà bất kỳ người lao động có thu nhập nào cũng cần phải nắm rõ. Việc hiểu đúng công thức tính thuế TNCN sẽ giúp bạn tự tính toán được mức lương thực nhận (Net) và thực hiện nghĩa vụ thuế một cách chính xác nhất.
Trong phạm vi bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào thu nhập từ tiền lương, tiền công – nguồn thu nhập phổ biến nhất.
I. Công Thức Tính Thuế TNCN Tổng Quát
Để xác định số thuế TNCN phải nộp, bạn cần đi qua 3 bước tính toán cơ bản, bất kể bạn là cá nhân cư trú hay không cư trú:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó, hai yếu tố quan trọng là Thu nhập chịu thuế (TNCT) và Thu nhập tính thuế (TNTT) được xác định như sau:
TNCT = Tổng thu nhập nhận được – Các khoản thu nhập được miễn thuế.
- Thu nhập chịu thuế (TNCT)
(Các khoản miễn thuế thường là phụ cấp, tiền ăn giữa ca (tối đa 730.000 VNĐ/tháng), công tác phí, tiền làm thêm giờ được trả cao hơn lương thông thường, v.v…)
- Thu nhập tính thuế (TNTT)
TTTT = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
II. Các Khoản Giảm Trừ Quan Trọng (Cập nhật mới nhất)
Các khoản giảm trừ đóng vai trò then chốt, giúp giảm bớt Thu nhập tính thuế của bạn. Mức giảm trừ hiện tại được quy định như sau:
Loại Giảm trừ | Mức giảm trừ (Theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14) |
Giảm trừ Bản thân (cho người nộp thuế) | 11.000.000 VNĐ/tháng |
Giảm trừ Người phụ thuộc | 4.400.000 VNĐ/người/tháng |
Các khoản Bảo hiểm bắt buộc | BHXH (8%), BHYT (1.5%), BHTN (1%) trên mức lương đóng bảo hiểm. |
Các khoản đóng góp khác | Từ thiện, nhân đạo, khuyến học (được trừ nếu có chứng từ hợp lệ). |
Lưu ý quan trọng: Nếu thu nhập của bạn sau khi trừ các khoản giảm trừ không vượt quá 11.000.000 VNĐ/tháng, bạn sẽ không phải nộp thuế TNCN.
III. Cách Tính Thuế TNCN Cho Cá Nhân Cư Trú (Theo Lương, Tiền Công)
Cá nhân cư trú là người lao động có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, hoặc có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong năm. Cách tính thuế áp dụng Biểu thuế lũy tiến từng phần.
1. Biểu Thuế Lũy Tiến Từng Phần (Theo tháng)
Đây là biểu thuế 7 bậc, thu nhập tính thuế càng cao thì thuế suất (tỷ lệ %) áp dụng cho phần thu nhập đó càng lớn.
Bậc thuế | Phần TNTT/tháng (VNĐ) | Thuế suất | Công thức tính rút gọn |
1 | Đến 5 triệu | 5% | TNTT x 5% |
2 | Trên 5 triệu đến 10 triệu | 10% | (TNTT x 10%) – 0,25 triệu |
3 | Trên 10 triệu đến 18 triệu | 15% | (TNTT x 15%) – 0,75 triệu |
4 | Trên 18 triệu đến 32 triệu | 20% | (TNTT x 20%) – 1,65 triệu |
5 | Trên 32 triệu đến 52 triệu | 25% | (TNTT x 25%) – 3,25 triệu |
6 | Trên 52 triệu đến 80 triệu | 30% | (TNTT x 30%) – 5,85 triệu |
7 | Trên 80 triệu | 35% | (TNTT x 35%) – 9,85 triệu |
2. Ví dụ minh họa tính thuế TNCN (Lương Gross)
Ông A có tổng thu nhập Gross (chưa trừ bảo hiểm) là 30.000.000 VNĐ/tháng. Ông A đóng các loại Bảo hiểm bắt buộc (BHXH 8%, BHYT 1.5%, BHTN 1%) trên mức lương 30 triệu đồng và có 1 người phụ thuộc.
Nội dung | Công thức tính | Số tiền (VNĐ) |
1. Thu nhập chịu thuế (TNCT) | 30.000.000 – 0 (Giả sử không có khoản miễn thuế) | 30.000.000 |
2. Các khoản giảm trừ | ||
Giảm trừ bản thân | 11.000.000 | |
Giảm trừ người phụ thuộc | 4.400.000 | |
Bảo hiểm bắt buộc | 3.150.000 | |
3. Thu nhập tính thuế (TNTT) | 11.450.000 | |
4. Thuế TNCN phải nộp | TNTT 11.450.000 VNĐ |
Kết luận: Số thuế TNCN Ông A phải nộp trong tháng là 967.500 VNĐ.
IV. Cách Tính Thuế TNCN Cho Các Trường Hợp Đặc Biệt
1. Cá nhân ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ
Áp dụng cho cá nhân cư trú nhận thu nhập từ 2 triệu VNĐ/lần trở lên mà không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng.
- Thuế suất: 10% trên tổng thu nhập trước khi trả.
- Công thức: Thuế TNCN phải nộp=Tổng thu nhập×10%
Trường hợp miễn khấu trừ (Cam kết 08/CK-TNCN): Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập tại một nơi, và ước tính tổng thu nhập chịu thuế sau khi trừ Giảm trừ Gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế, họ có thể làm Cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN để tạm thời chưa bị khấu trừ 10% này.
2. Cá nhân Không Cư Trú
Là người không đáp ứng các điều kiện của cá nhân cư trú (thường là người nước ngoài). Cá nhân không cư trú không được áp dụng Giảm trừ Gia cảnh.
- Thuế suất: 20% trên thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
- Công thức: Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thế x 20%
V. Bạn Cần Lưu Ý Những Gì?
- Tự xác định đối tượng: Việc đầu tiên là xác định bạn thuộc đối tượng nào (cư trú HĐLĐ
3 tháng, cư trú HĐLĐ
3 tháng, hay không cư trú) để áp dụng đúng công thức và thuế suất.
- Đăng ký người phụ thuộc: Hãy đảm bảo bạn đã hoàn thành thủ tục đăng ký người phụ thuộc để được hưởng tối đa khoản giảm trừ gia cảnh (4.400.000 VNĐ/người/tháng), qua đó giảm đáng kể số thuế phải nộp.
- Quyết toán thuế: Dù công ty đã tạm tính và nộp thuế hàng tháng, bạn vẫn nên nắm rõ quy định về quyết toán thuế TNCN cuối năm (thường vào quý I năm sau) để có thể hoàn lại số thuế đã nộp thừa (nếu có).
Bạn còn thắc mắc về khoản giảm trừ nào hoặc muốn tính toán cho một tình huống cụ thể khác không?
Xem thêm: