Ngũ hành năm 2026, 2025 theo các tháng, ngũ hành năm sinh

Năm 2026 và 2025 thuộc hành gì? Thông tin chi tiết về ngũ hành các tháng trong năm 2026, 2025 ra sao? Bảng tra chi tiết ngũ hành theo năm sinh và con giáp.

Ngũ hành năm 2026 Bính Ngọ là gì?

Năm 2026 là năm Bính Ngọ, còn gọi là năm con Ngựa. Như vậy người sinh năm 2026 cầm tinh con Ngựa. Ngũ hành năm thuộc về Thiên Hà Thủy (nước trên Trời).

Hành Thủy tương sinh với mệnh hành Mộc và Kim, tương khắc với mệnh hành Thổ và Hỏa.

Ngũ hành năm 2026 theo các tháng chi tiết

Dưới đây là ngũ hành nạp âm cụ thể của từng tháng trong năm 2026 (tính theo tháng âm lịch):

  • Tháng 1 là tháng Canh Dần, thuộc hành Mộc (Tùng Bách Mộc)
  • Tháng 2 là tháng Tân Mão, thuộc hành Thổ (Tùng Bách Mộc)
  • Ngũ hành năm 2026 tháng 3 là tháng Nhâm Thìn, thuộc hành Thủy (Trường Lưu Thủy)
  • Tháng 4 là tháng Quý Tỵ, thuộc hành Thủy (Trường Lưu Thủy)
  • Tháng 5 là tháng Giáp Ngọ, thuộc hành Kim (Sa Trung Kim)
  • Ngũ hành năm 2026 tháng 6 là tháng Ất Mùi, thuộc hành Kim (Sa Trung Kim)
  • Tháng 7 là tháng Bính Thân, thuộc hành Hỏa (Sơn Hạ Hỏa)
  • Tháng 8 là tháng Đinh Dậu, thuộc hành Hỏa (Sơn Hạ Hỏa)
  • Ngũ hành năm 2026 tháng 9 là tháng Mậu Tuất, thuộc hành Mộc (Bình Địa Mộc)
  • Tháng 10 là tháng Kỷ Hợi, thuộc hành Mộc (Bình Địa Mộc)
  • Tháng 11 là tháng Canh Tý, thuộc hành Thổ (Bích Thượng Thổ)
  • Ngũ hành năm 2026 tháng 12 là tháng Tân Sửu, thuộc hành Thổ (Bích Thượng Thổ)

Ngũ hành năm 2025 Ất Tị là gì?

Năm 2025 là năm Ất Tị hay còn gọi là năm con Rắn. Đối chiếu âm lịch và dương lịch thì năm Ất Tị được tính từ ngày 29/1/2025 đến hết ngày 16/02/2026 theo Dương lịch.

Ngày bắt đầu năm Quý Mão là 29/1/2025 và kết thúc năm là ngày 16/2/2026 (theo dương lịch).

  • Người sinh năm 2025 cầm tinh con Rắn.
  • Can chi (tuổi Âm lịch): Ất Tị
  • Ngũ hành năm 2025 Ất Tị là Phú Đăng Hoả (lửa đèn to)
  • Tương sinh với mệnh hành: Thổ và Mộc
  • Tương khắc với mệnh hành: Thuỷ và Kim

Năm 2025 Ất Tị là mệnh gì?

Theo thông tin ở trên thì người sinh năm 2025 (Ất Tị) thuộc mệnh Hoả, cụ thể là Phú Đăng Hoả và cầm tinh con Rắn.

Người sinh năm 2025 sẽ tương sinh với người có mệnh thuộc hành Thổ và Mộc. Ngoài ra người tuổi Quý Mão sẽ tương khắc với mệnh hành Thuỷ và Kim.

Ngũ hành năm 2025 các tháng chi tiết

Dưới đây là ngũ hành nạp âm cụ thể của từng tháng trong năm 2025 (tính theo tháng âm lịch):

  • Tháng 1 là tháng Mậu Dần, thuộc hành Thổ (Thành Đầu Thổ)
  • Tháng 2 là tháng Kỷ Mão, thuộc hành Thổ (Thành Đầu Thổ)
  • Ngũ hành năm 2025 tháng 3 là tháng Canh Thìn, thuộc hành Kim (Bạch Lạp Kim)
  • Tháng 4 là tháng Tân Tỵ, thuộc hành Kim (Bạch Lạp Kim)
  • Tháng 5 là tháng Nhâm Ngọ, thuộc hành Mộc (Dương Liễu Mộc)
  • Ngũ hành năm 2025 tháng 6 là tháng Quý Mùi, thuộc hành Mộc (Dương Liễu Mộc)
  • Tháng 7 là tháng Giáp Thân, thuộc hành Thuỷ (Tuyền Trung Thủy)
  • Tháng 8 là tháng Ất Dậu, thuộc hành Thuỷ (Tuyền Trung Thủy)
  • Ngũ hành năm 2025 tháng 9 là tháng Bính Tuất, thuộc hành Thổ (Ốc Thượng Thổ)
  • Tháng 10 là tháng Đinh Hợi, thuộc hành Thổ (Ốc Thượng Thổ)
  • Tháng 11 là tháng Mậu Tý, thuộc hành Hoả (Thích Lịch Hỏa)
  • Ngũ hành năm 2025 tháng 12 là tháng Kỷ Sửu, thuộc hành Hoả (Thích Lịch Hỏa)

Ngũ hành là gì?

5 yếu tố cơ bản trong vũ trụ là: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Theo thuyết ngũ hành, vạn vật trên vũ trụ này đều được tạo ra từ 5 hành tố này. Các yếu tố này đều có sự tác động qua lại lẫn nhau và có những tính chất riêng.

  • Hành kim tượng trưng cho kim loại, có tính chất thu lại
  • Hành mộc tượng trưng cho cây, có tính động, khởi đầu.
  • Thổ tượng trưng cho đất, có tính sinh sản, nuôi dưỡng
  • Hành thủy tượng trưng cho nước, có tính tàng chứa
  • Hành hỏa tượng trưng cho lửa, có tính chất tỏa ra

Các biểu tượng của Ngũ hành

Hành Mộc

  • Tượng trưng: Mùa Xuân – Phương Đông – Mùa Xanh
  • Vật liệu: Gỗ.

Mặc dù các hành liên tiếp nhau theo một trật tự liên tục không có đầu không có cuối, nhưng Mộc vẫn được coi như đứng đầu chuỗi bởi vì nó tượng trưng cho mua Xuân, bắt đầu một năm. Do vậy Mộc cũng tượng trưng cho sáng tạo, nuôi dưỡng và phát triển.

Hành Hỏa

  • Tượng trưng: Mùa Hạ – Phương Nam – Màu Đỏ
  • Vật liệu: Chất dẻo, vật liệu nguồn gốc động vật

Màu đỏ của lửa là màu của máu, cho nên Hỏa tượng trưng cho gia súc (đời sống động vật), phân biệt với đời sống thực vật. Hành Hỏa được dùng để chỉ trí tuệ.

Hành Thổ

  • Tượng trưng: Ở Giữa – Màu Vàng
  • Vật liệu: Gạch

Những ngôi nhà thuộc hành Thổ có thế vững chắc, lâu bền và đáng tin cậy nhưng không có tác dụng kích thích phát triển, vì vậy thường được dùng làm nơi chứa đựng dụng cụ đồ đạc như kho…

Trong công nghiệp, Thổ rất tốt cho việc làm cầu đường, hầm, xây trang trại, nhà cửa, giao thông… Trong kinh doanh Thổ tốt cho các ngành liên quan đến gốm sứ, thủy tinh…

Hành Kim

  • Tượng trưng: Mùa Thu – Phương Tây – Màu Trắng
  • Vật liệu: Kim loại

Hình dáng thuộc hành Kim được bộc lộ trong những ngôi nhà có mái vòm, mái cong, cửa tò vò. Vì hành Kim tượng trưng cho tiền, bạc nói chung nên các cơ sở kinh doanh, công ty tòa nhà liên quan tới kinh doanh thường được thiết kế theo hành này.

Hành Thủy

  • Tượng trưng: Mùa Đông – Phương Bắc – Màu Đen
  • Vật liệu: Thủy tinh

Thủy là sự giao tiếp của mọi vấn đề liên quan đến sự thuyết giảng, truyền bá, văn học nghệ thuật mà đặc biệt là âm nhạc đều chịu ảnh hưởng tốt của hành này, (ví dụ: nhà hát Sydney Opera House thể hiện hành Thủy).

Trong kinh doanh, Thủy tượng trưng cho thông tin liên lạc, các phương tiện truyền thông quảng cáo, xử lý văn bản, ngôn ngữ máy tính…

Ngũ hành năm sinh

Lục thập hoa giáp chính là sự kết hợp 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi (lịch can chi) thành hệ 60.

Cách tính năm, tháng, ngày, giờ đều theo hệ số đó, gọi là lịch can chi. Có 6 chu kỳ hàng can tức là có 6 giáp, mà mỗi chu kỳ hàng can hay mỗi giáp gồm 10 can (đó là: Giáp, ất, bính, đinh, mậu, kỷ, canh, tân, nhâm, quý) nên gọi là lục thập hoa giáp.

Bảng tra ngũ hành theo năm sinh

NămCan chiNiên mệnhNghĩa niên mệnhQuẻ dịch namQuẻ dịch nữ
1967Đinh MùiThiên Hà ThủyNước trên trờiCàn KimLy Hỏa
1968Mậu ThânĐại Trạch ThổĐất nền nhàKhôn ThổKhảm Thủy
1969Kỷ DậuĐại Trạch ThổĐất nền nhàTốn MộcKhôn Thổ
1970Canh TuấtThoa Xuyến KimVàng trang sứcChấn MộcChấn Mộc
1971Tân HợiThoa Xuyến KimVàng trang sứcKhôn ThổTốn Mộc
1972Nhâm TýTang Đố MộcGỗ cây dâuKhảm ThủyCấn Thổ
1973Quý SửuTang Đố MộcGỗ cây dâuLy HỏaCàn Kim
1974Giáp DầnĐại Khê ThủyNước khe lớnCấn ThổĐoài Kim
1975Ất MãoĐại Khê ThủyNước khe lớnĐoài KimCấn Thổ
1976Bính ThìnSa Trung ThổĐất pha cátCàn KimLy Hỏa
1977Đinh TỵSa Trung ThổĐất pha cátKhôn ThổKhảm Thủy
1978Mậu NgọThiên Thượng HỏaLửa trên trờiTốn MộcKhôn Thổ
1979Kỷ MùiThiên Thượng HỏaLửa trên trờiChấn MộcChấn Mộc
1980Canh ThânThạch Lựu MộcGỗ cây lựuKhôn ThổTốn Mộc
1981Tân DậuThạch Lựu MộcGỗ cây lựuKhảm ThủyCấn Thổ
1982Nhâm TuấtĐại Hải ThủyNước biển lớnLy HỏaCàn Kim
1983Quý HợiĐại Hải ThủyNước biển lớnCấn ThổĐoài Kim
1984Giáp TýHải Trung KimVàng trong biểnĐoài KimCấn Thổ
1985Ất SửuHải Trung KimVàng trong biểnCàn KimLy Hỏa
1986Bính DầnLư Trung HỏaLửa trong lòKhôn ThổKhảm Thủy
1987Đinh MãoLư Trung HỏaLửa trong lòTốn MộcKhôn Thổ
1988Mậu ThìnĐại Lâm MộcGỗ rừng giàChấn MộcChấn Mộc
1989Kỷ TỵĐại Lâm MộcGỗ rừng giàKhôn ThổTốn Mộc
1990Canh NgọLộ Bàng ThổĐất đường điKhảm ThủyCấn Thổ
1991Tân MùiLộ Bàng ThổĐất đường điLy HỏaCàn Kim
1992Nhâm ThânKiếm Phong KimVàng mũi kiếmCấn ThổĐoài Kim
1993Quý DậuKiếm Phong KimVàng mũi kiếmĐoài KimCấn Thổ
1994Giáp TuấtSơn Đầu HỏaLửa trên núiCàn KimLy Hỏa
1995Ất HợiSơn Đầu HỏaLửa trên núiKhôn ThổKhảm Thủy
1996Bính TýGiảm Hạ ThủyNước cuối kheTốn MộcKhôn Thổ
1997Đinh SửuGiảm Hạ ThủyNước cuối kheChấn MộcChấn Mộc
1998Mậu DầnThành Đầu ThổĐất trên thànhKhôn ThổTốn Mộc
1999Kỷ MãoThành Đầu ThổĐất trên thànhKhảm ThủyCấn Thổ
2000Canh ThìnBạch Lạp KimVàng chân đènLy HỏaCàn Kim
2001Tân TỵBạch Lạp KimVàng chân đènCấn ThổĐoài Kim
2002Nhâm NgọDương Liễu MộcGỗ cây dươngĐoài KimCấn Thổ
2003Quý MùiDương Liễu MộcGỗ cây dươngCàn KimLy Hỏa
2004Giáp ThânTuyền Trung ThủyNước trong suốiKhôn ThổKhảm Thủy
2005Ất DậuTuyền Trung ThủyNước trong suốiTốn MộcKhôn Thổ
2006Bính TuấtỐc Thượng ThổĐất nóc nhàChấn MộcChấn Mộc
2007Đinh HợiỐc Thượng ThổĐất nóc nhàKhôn ThổTốn Mộc
2008Mậu TýThích Lịch HỏaLửa sấm sétKhảm ThủyCấn Thổ
2009Kỷ SửuThích Lịch HỏaLửa sấm sétLy HỏaCàn Kim
2010Canh DầnTùng Bách MộcGỗ tùng báchCấn ThổĐoài Kim
2011Tân MãoTùng Bách MộcGỗ tùng báchĐoài KimCấn Thổ
2012Nhâm ThìnTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhCàn KimLy Hỏa
2013Quý TỵTrường Lưu ThủyNước chảy mạnhKhôn ThổKhảm Thủy
2014Giáp NgọSa Trung KimVàng trong cátTốn MộcKhôn Thổ
2015Ất MùiSa Trung KimVàng trong cátChấn MộcChấn Mộc
2016Bính ThânSơn Hạ HỏaLửa trên núiKhôn ThổTốn Mộc
2017Đinh DậuSơn Hạ HỏaLửa trên núiKhảm ThủyCấn Thổ
2018Mậu TuấtBình Địa MộcGỗ đồng bằngLy HỏaCàn Kim
2019Kỷ HợiBình Địa MộcGỗ đồng bằngKhôn ThổKhảm Thủy
2020Canh TýBích Thượng ThổĐất tò vòTốn MộcKhôn Thổ
2021Tân SửuBích Thượng ThổĐất tò vòChấn MộcChấn Mộc
2022Nhâm DầnKim Bạch KimVàng pha bạcKhôn ThổTốn Mộc
2023Quý MãoKim Bạch KimVàng pha bạcKhảm ThủyCấn Thổ
2024Giáp ThìnPhú Đăng HỏaLửa đèn toLy HỏaCàn Kim
2025Ất TỵPhú Đăng HỏaLửa đèn toCấn ThổĐoài Kim
2026Bính NgọThiên Hà ThủyNước trên trờiĐoài KimCấn Thổ

Trên đây là những tổng hợp của TinHN về ngũ hành năm 2026 cũng như thông tin cụ thể về ngũ hành năm sinh, con giáp.

Nếu có thêm các câu hỏi về ngũ hành năm 2026, 2025 và các năm khác, bạn vui lòng đặt câu hỏi ở mục bình luận dưới đây.

Leave a Comment